Showing results 1 to 20 of 25
next >
Issue Date | Title | Author(s) |
2019 | Các giải pháp chủ động phòng chống dịch cúm gia cầm tại Hà Nội | Nguyễn, Ngọc Sơn |
2019 | Các phương pháp xử lý xác động vật theo khuyến cáo của FAO | Vũ, Thị Thu Trà; Phạm, Hồng Ngân; Cam, Thị Thu Hà; Nguyễn, Thị Hương Giang; Nguyễn, Thị Trang |
2019 | Công tác phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi ở tỉnh Thừa Thiên Huế | Nguyễn, Văn Hưng |
2019 | Cuộc chạy đua của các nhà khoa học để sản xuất vacxin dịch tả lợn Châu Phi (ASF) | Katarina, Simmer |
2019 | Hiệu quả bổ sung ascogen lên năng suất và đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng trên heo nái mang thai và heo con theo mẹ | Đoàn, Trần Vĩnh Khánh; Nguyễn, Phạm Huỳnh; Trần, Trúc Anh; Klaus, Hoffmann; Đỗ, Tiến Duy |
2019 | Hiệu quả một số giải pháp thay thế kháng sinh trong phòng tiêu chảy ở lợn | Phạm, Minh Hằng; Phạm, Thị Thu Thủy; Nguyễn, Viết Không |
2019 | Khảo sát tỷ lệ nhiễm Escherichia coll, Salmonella và tồn dư một số kháng sinh trên thịt lợn, thịt gà tại một số tỉnh thuộc miền Tây Nam Bộ | Lê, Hồng Phong; Võ, Minh Châu; Nguyễn, Minh Hiếu; Nguyễn, Thị Thi; Nguyễn, Thị Kim Cúc; Bùi, Thị Diễm Hằng |
2019 | Một số đặc tính sinh học của vi khuẩn Streptococcus suis phân lập từ lợn tại Hà Nội | Nguyễn, Thị Bích Thủy; Nguyễn, Xuân Huyên; Lưu, Thị Hải Yến; Tăng, Thị Phương; Lê, Thị Minh Hằng; Trần, Việt Dũng Kiên; Phạm, Thị Quỳnh Trang |
2019 | Một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun lươn ở lợn tại tỉnh Bắc Giang | Nguyễn, Thị Hương Giang; Nguyễn, Thị Kim Lan |
2019 | Một số đặc điểm dịch tễ và yếu tố nguy cơ bệnh Newcastle trên gà tại ba huyện của tỉnh Tiền Giang | Bùi, Thị Tuyết Trinh; Thái, Quốc Hiếu; Lê, Thanh Hiền; Nguyễn, Thị Phước Ninh |
2019 | Nghiên cứu bệnh sán dây Moniezia trên dê gây nhiễm tại tỉnh Bắc Giang | Trần, Thị Tâm; Nguyễn, Thị Kim Lan; Phan, Thị Hồng Phúc |
2019 | Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh lở mồm long móng trên dê tại huyện Phonxay, tỉnh Luongphabang, Lào | Trần, Đức Hoàn; Trịnh, Đình Thân; Souliay, Khangsuethao |
2019 | Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên E2 tái tổ hợp từ chủng virus dịch tả lợn cổ điển thực địa, VN19 bằng hệ thống biểu hiện trên tế bào côn trùng | Lý, Đức Việt; Nguyễn, Thế Vinh; Nguyễn, Thúy Duyên; Trương, Ánh Đức; Nguyễn, Thị Mỹ Trinh; Chu, Thị Như; Hoàng, Văn Tuấn; Xengphavone, Khomany; Kohtaroh, Miyazawa; Takehiro, Kokuho; Trần, Thị Thanh Hà |
2020 | Nghiên cứu tại chủng virus tái tổ hợp làm giống gốc cho sản xuất vacxin cúm gia cầm A/H5N1 bằng kỹ thuật di truyền ngược | Nguyễn, Thị Thu Hằng; Nguyễn, Hùng Chí; Chu, Hoàng Hà; Nguyễn, Trung Nam |
2019 | Phát hiện porcine circovius type 3 và một số mầm bệnh kháchtrong các ca bệnh hô hấp phức hợp | Đỗ, Tiến Duy; Nguyễn, Thế Hiển; Đinh, Xuân Phát; Nguyễn, Văn Nhã; Nguyễn, Tất Toàn |
2019 | Phân lập và kiểm tra một số đặc điểm của Vibrio parahaemolyticus liên quan đến bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm ở Trà Vinh | Trần, Thị Hồng Tơ; Dư, Minh Hiệp; Nguyễn, Thị Trúc Linh; Trần, Thị Phương Lan; Hideki, Hayashidani |
2019 | Phân lập, xác định tính kháng nguyên và độc lực của các chủng Streptococcus agaiactiae gây bệnh ở cá rô phi tại 7 tỉnh, thành trong cả nước | Hồ, Thu Thủy; Vũ, Đức Hạnh; Nguyễn, Bá Tiếp; Nguyễn, Viết Không; Lại, Thị Lan Hương |
2019 | Phân lập, định danh một số vi khuẩn gây bệnh hô hấp trên heo | Đặng, Thị Xuân Thiệp; Bùi, Nguyễn Hoàng Trang; Lể, Thanh Tùng; Võ, Thị Trà An |
2019 | Phòng chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi: Thực trạng và những giải pháp thời gian tới tại Hà Nội | Nguyễn, Ngọc Sơn |
2019 | Sự lưu hành type huyết thanh vi khuẩn vibrio cholerae phân lập tại tỉnh Trà Vinh | Nguyễn, Thị Đấu; Nguyễn, Thùy Linh; Hồ, Thị Việt Thu |