Showing results 1 to 20 of 72
next >
Issue Date | Title | Author(s) |
2021 | Bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp: Phát hiện đột biến mới bằng kỹ thuật giải trình tự toàn bộ vùng mã hoá | Nguyễn, Minh Hiệp; Bùi, Chí Bảo; Nguyễn, Trường An; Vũ, Bảo Quốc; Phạm, Hồ Thuật Khoa; Lê, Thị Thu Thủy; Phan, Sỹ Đức; Nguyễn, Văn Phúc; Lê, Minh Trọng; Nguyễn, Thị Huỳnh Nga |
2021 | Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị thuốc tiêu sợi huyết trong tắc động mạch phổi cấp và kẹt van cơ học | Tạ, Mạnh Cường; Nguyễn, Thị Thu Hương |
2021 | Giá trị của phương pháp kích thích thất cạnh His trong chẩn đoán cơ chế dẫn truyền ngược thất - nhĩ | Hoàng, Trung Kiên; Nguyễn, Văn Ngọc; Nguyễn, Trung Hiếu; Nguyễn, Thị Minh Huệ; Phạm, Thanh Tùng; Nguyễn, Tuấn Anh; Trần, Tuấn Việt; Lê, Võ Kiên; Phan, Đình Phong |
2021 | Giá trị dự đoán của biến thiên khoảng ghép trong chẩn đoán phân biệt vị trí khởi phát ngoại tâm thu thất từ đường ra thất phải và đường ra thất trái | Trần, Ngọc Cầm; Trần, Văn Đồng |
2021 | Giá trị tiên lượng của acid uric với tỷ lệ tử vong của bệnh nhân suy tim cấp | Vương, Thị Ánh Tuyết; Đỗ, Kim Bảng |
2021 | Giá trị tiên lượng của sức căng cơ tim ở bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da | Trịnh, Việt Hà; Nguyễn, Thị Thu Hoài; Lê, Thị Ngà; Đỗ, Doãn Lợi |
2021 | Giá trị tiên lượng của sức căng cơ tim ở bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da | Trịnh, Việt Hà; Nguyễn, Thị Thu Hoài; Lê, Thị Ngà; Đỗ, Doãn Lợi |
2021 | Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán định khu rối loạn nhịp thất khởi phát từ tam giác gian lá giữa xoang Valsava lá vành trái và vành phải | Phan, Đình Phong; Lê, Quang Dương; Đinh, Anh Tuấn; Hoàng, NhưQuỳnh; Trần, Tuấn Việt; Lê, Võ Kiên |
2021 | Hội chúng Brugada với thi đấu thể thao: diễn biến tự nhièn, phân tầng nguy cơ và khuyến cáo | Phan, Đình Phong; Đặng, Việt Phong |
2022 | Kết quả chăm sóc, điều trị người bệnh sau can thiệp thông liên nhĩ và một số yếu tố liên quan năm 2020-2021 = Results of care and treatment of patients after atrial septal defect intervention and some related factors in 2020-2021 | Nguyễn, Thị Thu Phương; Vũ, Hằng Hạnh; Phạm, Thị Hồng Thi |
2021 | Kết quả phẫu thuật bắc cầu động mạch đùi - đùi trong điều trị thiếu máu mạn tính chi dưới tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2018 - 2020 | Nguyễn, Đức Thuyết; Vũ, Ngọc Tú; Ngô, Gia Khánh; Dương, Đức Hùng |
2022 | Kết quả sử dụng đường vào đoạn xa động mạch quay trong chụp và can thiệp động mạch vành = Results of using the distal radial access route in coronary angiography and intervention | Nguyễn, Khắc Linh; Vũ, Thị Thu Trà; Trần, Bá Hiếu; Nguyễn, Ngọc Quang |
2021 | Khảo sát biến thiên khoảng QT ở bệnh nhân được điều trị kháng sinh quinolon tại Bệnh viện Bạch Mai | Trán, Quốc Quý; Lê, Võ Kiên; Phan, Đình Phong; Trần, Thanh Tùng |
2021 | Khảo sát hình thái các tổn thương tim bằng siêu âm 3D qua thực quản ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | Phạm, Thị Nụ; Nguyễn, Thị Thu Hoài; Dương, Đức Hùng; Phạm, Mạnh Hùng |
2021 | Khảo sát nồng độ D-Dimer huyết tương lúc nhập viện ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện Tim Hà Nội | Nguyễn, Hoa Hồng; Lê, Võ Kiên; Phạm, Như Hùng; Phan, Đình Phong |
2021 | Khảo sát sức căng thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại | Đặng, Thị Linh; Nguyễn, Thị Thu Hoài; Mai, Trung Anh; Phạm, Mạnh Hùng |
2022 | Khi nào nên đóng lỗ thông liên nhĩ có tăng áp mạch phổi ? = When should atrial septal defect be closed with pulmonary hypertension? | Nguyễn, Minh Hùng; Phạm, Mạnh Hùng |
2022 | Kỹ thuật tạo nhịp nhánh trái bó His (Left bundle branch pacing) = Left bundle branch pacing technique | Lê, Võ Kiên; Trần, Tuấn Việt; Nguyễn, Duy Linh; Đặng, Việt Phong; Phạm, Trường Sơn; Phan, Đình Phong |
2021 | Lao thành động mạch chủ bụng | Hồ, Khánh Đức |
2021 | Liên quan giữa hạ huyết áp tư thế với việc sử dụng thuốc hạ áp và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp | Nguyễn, Trung Anh; Đặng, Thị Xuân; Vũ, Thị Thanh Huyền |