Showing results 1 to 20 of 107
next >
Issue Date | Title | Author(s) |
2019 | Ảnh hưởng của hai phương pháp làm khô đến hàm lượng polyphenol, flavonoid toàn phần và tác dụng kháng viêm in vitro của các cao chiết từ lá chùm ruột (Phyllanthus acidus (L.) Skeels.) | Huỳnh, Anh Duy; Nguyễn, Ngọc Giàu |
2019 | Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn vết mổ và sự đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất đồng nai năm 2018 | Nguyễn, Thanh Hải; Phạm, Thị Tâm; Nguyễn, Hồng Phong |
2019 | Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian phẫu thuật và kết quả sớm sau tái tạo dây chằng chéo trước bằng kỹ thuật inside out | Bùi, Công Minh; Nguyễn, Thành Tấn |
2019 | Các yếu tố nguy cơ gây tử vong trong sốc nhiễm khuẩn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ | Phạm, Hữu Công; Trương, Ngọc Phước; Nguyễn, Ngọc Rạng |
2019 | Giá trị của các nghiệm pháp sàng lọc, chẩn đoán dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ | Nguyễn, Hữu Dự; Lưu, Thị Thanh Đào; Nguyễn, Văn Qui; Võ, Huỳnh Trang; Nguyễn, Thụy Thúy Ái |
2019 | Hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế | Nguyễn, Khánh Thùy Linh |
2019 | Hành vi tự sát, yếu tố liên quan và kết quả điều trị ở bệnh nhân tâm thần phân liệt tại tỉnh Cà Mau năm 2017-2018 | Đặng, Văn Trường; Trần, Ngọc Dung; Phan, Thanh Hải |
2019 | Hiệu quả gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacaine, sufentanil và morphine trong phẫu thuật thay chỏm xương đùi | Trần, Văn Đăng; Vũ, Văn Kim Long |
2019 | Hiệu quả kỹ thuật tiêm steroid ngoài màng cứng trong điều trị đau cột sống thắt lưng | Huỳnh, Văn Đông; Lê, Văn Minh; Huỳnh, Hoàng Minh |
2019 | Kết quả kiểm soát LCD-C bằng simvastatin kết hợp ezetimibe trên bệnh nhân bệnh mạch vành tại Bệnh viện Tim mạch Cần Thơ | Dương, Hoàng Vũ; Trần, Viết An |
2019 | Kết quả điều trị bệnh nhân mất răng hàm trên phía trước bằng implant tức thì tại Bệnh viện Mắt Răng Hàm Mặt thành phố Cần Thơ năm 2017- 2018 | Huỳnh, Tấn Tài; Lê, Nguyên Lâm |
2019 | Kết quả điều trị gãy kín thân hai xương cẳng chân bằng nắn kín, đóng đinh nội tủy có chốt tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | Võ, Minh Hoàng Châu; Phạm, Hoàng Lai; Huỳnh, Thông Em |
2019 | Kết quả điều trị nhồi máu não cấp tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2016-2018 | Trần, Trọng Anh Tuấn; Nguyễn, Thị Như Trúc; Phạm, Văn Năng |
2019 | Kết quả điều trị nội nha nhóm răng trước vĩnh viễn hàm trên bằng trâm protaper tay và trâm cổ điển tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017 – 2019 | Đàm, Thái Hà; Trần, Thị Phương Đan |
2019 | Kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc ở bệnh nhân trên 40 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang | Lê, Huy Cường; Nguyễn, Văn Lâm |
2019 | Kết quả điều trị thuốc micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3 tại Bệnh viện Tim Mạch An Giang | Nguyễn, Văn Bé Út; Ngô, Văn Truyền; Mai, Long Thủy |
2019 | Kết quả điều trị tiêu sợi huyết bằng đường tĩnh mạch ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa trung ương Cần Thơ | Nguyễn, Văn Hiệp; Lê, Văn Minh |
2019 | Kết quả điều trị và mối liên quan của nồng độ NT-PRoBNP trong tiên lượng ngắn hạn ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2017-2018 | Võ, Lương Sơn; Trần, Viết An; Phạm, Thanh Phong |
2019 | Khảo sát các yếu tố liên quan đến sự lựa chọn giảm đau trong chuyển dạ tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2018 | Lê, Kim Nguyên; Nguyễn, Thị Tố Lan; Nguyễn, Hồng Thiệp |
2019 | Khảo sát một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng và đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp do tăng triglycerid | Trần, Thanh Phong; Dương, Thiện Phước; Nguyễn, Trung Kiên |